(Sơ lược theo quyết định 135/2007 /QĐ – UBND TP.HCM và 45/2009 /QĐ – UBND TP.HCM)
1. MẬT ĐỘ XÂY DỰNG (theo Bảng 1 – Điều 7)
Diện tích tối đa |
|
≤50 |
75 |
100 |
200 |
300 |
500 |
1000 |
Mật độ XD tối đa (%) |
Quận nội thành |
100 |
90 |
85 |
80 |
75 |
70 |
65 |
Huyện ngoại thành |
100 |
90 |
80 |
70 |
60 |
50 |
50 |
2. SỐ TẦNG TỐI ĐA (theo Bảng 2 – Điều 8)
Chiều rộng lộ giới (m) |
Tầng cao cơ bản |
Số tầng cộng thêm nếu thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận. (tầng) |
Số tầng cộng thêm nếu thuộc trục đường thương mại – dịch vụ (tầng) |
Số tầng cộng thêm nếu công trình xây dựng trên lô đất lớn (tầng) |
Cao độ tối đa từ nền vỉa hè đến sàn lầu 1 (m) |
Số tầng khối nền tối đa + số tầng giật lùi tối đa (tầng) |
Tầng cao tối đa (tầng) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
L≥ 25 |
5 |
+1 |
+1 |
+1 |
7.0 m |
7+1 |
8 |
20 ≤ L < 25 |
5 |
+1 |
+1 |
+1 |
7.0 m |
6+2 |
8 |
12 ≤ L < 20 |
4 |
+1 |
+1 |
+1 |
5.8 m |
5+2 |
7 |
7 ≤ L < 12 |
4 |
+1 |
0 |
+1 |
5.8 m |
4+2 |
6 |
3.5 ≤ L < 7 |
3 |
+1 |
0 |
0 |
5.8 m |
3+1 |
4 |
L < 3.5 |
3 |
0 |
0 |
0 |
5.8 m |
3+0 |
3 |
GHI CHÚ
- Quận trung tâm thành phố gồm các quận 1, 3, 4, 5, 10, Phú Nhuận, Bình Thạnh. Tuy nhiên, trong địa bàn các quận này sẽ có các khu vực áp dụng quy định hạn chế xây dựng hoặc quy chế quản lý kiến trúc riêng (không cho phép áp dụng các yếu tố cộng thêm tầng) do mục tiêu kêu gọi dự án đầu tư, xây dựng chỉnh trang đô thị quy mô lớn… và sẽ được Ủy ban nhân dân quận quyết định bằng văn bản kèm bản đồ xác định ranh chính xác (trên cơ sở Ủy ban nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương).
- Trung tâm cấp quận được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc xác định.
- Trục đường thương mại - dịch vụ: được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận - huyện phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc xác định.
- Lô đất có diện tích lớn: Là lô đất có diện tích tối thiểu 150m2 và có chiều rộng tối thiểu 6,6m, có thể có nguồn gốc từ nhiều lô đất nhỏ nhưng đã chuyển nhượng chủ quyền hoặc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân để xây dựng khai thác một công trình riêng lẻ.
3. ĐỘ VƯƠN CỦA BAN CÔNG, Ô VĂNG (theo Bảng 5 – Điều 12)
Chiều rộng lộ giới L (m) |
Độ vươn tối đa (m) |
L≥ 20 |
1.4 |
12 ≤ L < 20 |
1.2 |
6 ≤ L < 12 |
0.9 |
L < 6 |
0 |
VD: Lộ giới đường Lê Đức Thọ là 25m.
Yếu tố tăng tầng (1).
Tuy nhiên, trong địa bàn các quận này sẽ có các khu vực áp dụng quy định hạn chế xây dựng hoặc quy chế quản lý kiến trúc riêng (không cho phép áp dụng các yếu tố cộng thêm tầng) do mục tiêu kêu gọi dự án đầu tư, xây dựng chỉnh trang đô thị quy mô lớn… và sẽ được Ủy ban nhân dân quận quyết định bằng văn bản kèm bản đồ xác định ranh chính xác (trên cơ sở Ủy ban nhân dân thành phố đã chấp thuận chủ trương).
Hoặc
Trung tâm cấp quận được xác định trong quy hoạch chung, quy hoạch chi tiết hoặc do Ủy ban nhân dân thành phố hoặc do Ủy ban nhân dân quận phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc xác định.
VD: Một trong những trung tâm cấp quận của Gò Vấp là khu đất diện tích gần 133 ha, giới hạn bởi các đường Quang Trung, Thống Nhất, Nguyễn Văn Lượng, Nguyễn Oanh, Phan Văn Trị và Trần Thị Nghỉ.
Yếu tố tăng tầng (2)
- Thuộc khu vực trung tâm thành phố, trung tâm quận - huyện hoặc là trục giao thông quan trọng nối liền các trung tâm khu vực;
- Hiện trạng hoặc định hướng phát triển kinh tế - xã hội là trục đường tập trung nhiều các họat động thương mại - dịch vụ ở mặt tiền đường;
- Chiều rộng lòng đường đảm bảo làn xe ô tô đậu và lưu thông, có vỉa hè đủ rộng để đậu xe máy và người đi bộ lưu thông (trừ trường hợp tuyến đi bộ thương mại được xác định cụ thể bởi cấp có thẩm quyền).”
VD: Trục đường thương mại dịch vụ quận Gò Vấp là : Lê Đức Thọ, Quang Trung, Nguyễn Oanh, Nguyễn Văn Lượng...
Yếu tố tăng tầng (3)
Lô đất có diện tích lớn: Là lô đất có diện tích tối thiểu 150m2 và có chiều rộng tối thiểu 6,6m, có thể có nguồn gốc từ nhiều lô đất nhỏ nhưng đã chuyển nhượng chủ quyền hoặc ủy quyền cho một tổ chức, cá nhân để xây dựng khai thác một công trình riêng lẻ.
Số tầng được phép xây dựng theo lộ giới đường( L ).
Nhà được xây tối đa 3 tầng. Chiều cao tối đa không quá 13,6m.
Chiều cao tầng trệt tối đa 3,8m (Tức là nhà Bạn sẽ không thể bố trí lửng)
2. Lộ giới từ 3.5m đến 7m được xây bao nhiêu tầng
Quy mô tối đa 3 tầng:
Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
Quy mô tối đa 4 tầng (tầng 4 có khoảng lùi):
Khi vị trí xây dựng thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận (yếu tố tăng tầng 1)
3. Lộ giới từ 7m đến 12m số tầng được phép xây là
Quy mô tối đa 4 tầng:
Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
Quy mô tối đa 5 tầng: (tầng 5 có khoảng lùi)
Khi có 1 trong 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận
(2) Lô đất lớn
Quy mô tối đa 6 tầng (tầng 5, 6 có khoảng lùi):
Khi có cả 2 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 4 tầng:
Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
Quy mô tối đa 5 tầng:
Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 6 tầng (tầng 6 có khoảng lùi)
Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 7 tầng: (tầng 6, 7 có khoảng lùi)
Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 6 tầng:
Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 7 tầng (tầng 7 có khoảng lùi)
Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 8 tầng: (tầng 7, 8 có khoảng lùi)
Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(i) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(ii) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(iii) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 5 tầng:
Khi không có các yếu tố tăng tầng cao
Quy mô tối đa 6 tầng:
Khi có 1 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 7 tầng:
Khi có 2 trong 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.
Quy mô tối đa 8 tầng: (tầng 8 có khoảng lùi)
Khi có cả 3 yếu tố tăng tầng cao sau đây:
(1) Thuộc khu vực quận trung tâm TP hoặc trung tâm cấp quận;
(2) Trên trục đường thương mại-dịch vụ;
(3) Lô đất lớn.